|
Market news
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA LOGISTICS VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
Logistics |
Xuất nhập khẩu |
|
Khái niệm |
Logistics là chuỗi các dịch vụ vận chuyển sản phẩm hàng hóa từ người bán đến người mua, bao gồm: vận tải hàng hóa, lưu kho bãi, xử lý đơn hàng, quản lý tồn kho, hoạch định cung – cầu… Có thể hiểu logistics là cung cấp các sản phẩm dịch vụ để vận chuyển hàng hóa quốc tế. |
Xuất nhập khẩu (Export – Import) là hoạt động thương mại trao đổi mua bán hàng hóa giữa các quốc gia/vùng lãnh thổ với nhau và được trao đổi mua bán bằng tiền tệ. |
Phạm vi hoạt động | – Bao gồm cả các hoạt động kinh doanh quốc tế lẫn nội địa. – Là chuỗi cung ứng bao gồm nhiều hình thức khác nhau có chứa hoạt động xuất nhập khẩu. |
– Xuất khẩu: hoạt động đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. – Nhập khẩu: hoạt động đưa hàng hóa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. |
Dịch vụ cung cấp | – Dịch vụ khách hàng. – Lập kế hoạch/dự báo nhu cầu. – Quản lý hàng tồn kho. – Quản lý nguồn nguyên liệu. – Xử lý các đơn hàng. – Đóng gói hàng hóa. – Lựa chọn vị trí. – Quản lý vận tải. – Book cước và điều vận Container – Quản lý kho hàng – Hệ thống thông tin Logistics – Logistics ngược – Quản lý nhà nguồn cung đầu vào |
– Nghiên cứu, tìm thị trường và đối tác xuất – nhập khẩu. – Lựa chọn hình thức xuất – nhập khẩu của các doanh nghiệp. – Lập bảng giá hàng xuất khẩu, xác định nhu cầu nhập khẩu và dự trù chi phí. – Xây dựng dự án kinh doanh, đàm phán, thỏa thuận, ký kết hợp đồng xuất – nhập khẩu. – Tổ chức xuất khẩu hàng hóa, tiến hành hợp đồng nhập khẩu. – Thu mua. – Thông quan hải quan. – Chứng từ xuất nhập khẩu. |
Doanh nghiệp tham gia | – Công ty logistics – Công ty Forwarder/Coloader – Hãng vận tải – Công ty cho thuê kho bãi/ điều vận |
– Doanh nghiệp sản xuất – Doanh nghiệp chế xuất, gia công – Doanh nghiệp thương mại |