News

ĐIỀU CHỈNH GIÁ DỊCH VỤ BỐC DỠ CONTAINER CẢNG BIỂN

Bộ Giao thông vận tải (GTVT) vừa ban hành Thông tư 39/2023/TT-BGTVT về biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam.

Thông tư 39/2023/TT-BGTVT quy định biểu khung giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam, bao gồm: Giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải; giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo; giá dịch vụ bốc dỡ container; giá dịch vụ lai dắt (giá dịch vụ tại cảng biển).

Tại Điều 7 Thông tư 39/2023/TT-BGTVT phân chia khu vực cảng biển Việt Nam đối với dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt được chia thành 3 khu vực như sau:

Khu vực I: các cảng biển từ vĩ tuyến 20 độ trở lên phía Bắc bao gồm các cảng biển khu vực tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định.

Khu vực II: các cảng biển từ vĩ tuyến 11,5 độ đến dưới vĩ tuyến 20 độ bao gồm các cảng biển khu vực tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Khu vực III: các cảng biển từ dưới vĩ tuyến 11,5 độ trở vào phía Nam bao gồm các cảng biển khu vực tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Vĩnh Long, Cà Mau, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Trà Vinh.

Theo Thông tư 39/2023/TT-BGTVT, giá dịch vụ bốc dỡ container nội địa không có sự thay đổi so với quy định hiện hành. Cụ thể, giá dịch vụ bốc dỡ container nội địa 20 feet có giá (tối thiểu - tối đa) từ 260.000 - 427.000 đồng/container, từ 439.000 - 627.000 đồng/container 40 feet; từ 658.000 - 940.000 đồng/container trên 40 feet có hàng.

Tuy nhiên, giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, trung chuyển tại một số khu vực đã có sự điều chỉnh tăng so với mức giá quy định tại Thông tư 54/2018/TT-BGTVT.

Cụ thể, khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất thuộc Khu vực I (không áp dụng đối với bến cảng Lạch Huyện) có giá từ 36 - 53 USD/container 20 feet và 55 - 81 USD/container 40 feet, Container trên 40 feet có giá từ 63 - 98 USD/container có hàng.

Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển thuộc Khu vực I có giá từ 28 - 40 USD/container 20 feet và 42 - 61 USD/container 40 feet, container trên 40 feet có giá từ 47 - 74 USD/container.

Khung giá dịch vụ bốc dỡ container từ tàu (sà lan) sang bãi cảng và ngược lại áp dụng đối với bốc, dỡ container phục vụ vận chuyển qua lại giữa các cảng để xuất hàng, chuyển cảng đích, áp dụng cách tính giá như sau: Container 20 feet có giá tối thiểu là 8 USD/container và tối đa là 15 USD/container, container 40 feet và container trên 40 feet có giá từ 13 - 23 USD/container.

Đối với khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, trung chuyển thuộc Khu vực II, Thông tư 39/2023/TT-BGTVT quy định như sau: Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất có giá từ 45 - 59 USD/container 20 feet và 68 - 89 USD/container 40 feet, container trên 40 feet có giá từ 102 - 132 USD/container có hàng.

Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển có giá từ 34 - 44 USD/container 20 feet và 51 - 67 USD/container 40 feet, container trên 40 feet có giá từ 76 - 99 USD/container.

Đối với khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập, tái xuất khu vực III (không áp dụng đối với bến cảng khu vực Cái Mép - Thị Vải và Nhóm cảng biển số 5) có giá từ 45 - 53 USD/container 20 feet và 68 - 81 USD/container 40 feet, container trên 40 feet có giá từ 83 - 98 USD/container có hàng.

Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển có giá từ 31 - 40 USD/container 20 feet và 46 - 60 USD/container 40 feet, container trên 40 feet có giá từ 56 - 73 USD/container.

Riêng hai cảng biển nước sâu Lạch Huyện và Cái Mép - Thị Vải được áp khung giá riêng. Cụ thể, khung giá dịch vụ bốc dỡ container từ tàu (sà lan) lên bãi cảng dành cho container nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập, tái xuất là từ 57 - 66 USD/container 20 feet có hàng; 85 - 97 USD/container 40 feet và với container trên 40 feet có giá bốc dỡ từ 94 - 108 USD/container. Đối với container quá cảnh, trung chuyển, mức giá bốc dỡ từ 34 - 40 USD/container 20 feet và 51 - 58 USD/container 40 feet, 56 - 65 USD/container trên 40 feet.

Bên cạnh đó, Thông tư 39/2023/TT-BGTVT quy định giá dịch vụ bốc, dỡ đối với container hàng hóa quá khổ, quá tải, container chứa hàng nguy hiểm, container có yêu cầu bốc dỡ, chất xếp, bảo quản đặc biệt mà phát sinh thêm chi phí, khung giá áp dụng không vượt quá 150% khung giá quy định. Trong trường hợp doanh nghiệp cảng biển phải bố trí thêm các thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ việc bốc dỡ hàng hóa, giá dịch vụ của thiết bị phát sinh do hai bên tự thỏa thuận.

Thông tư 39/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/2/2024.


Nguồn: https://vlr.vn/dieu-chinh-gia-dich-vu-boc-do-container-cang-bien-17697.html

Other news

HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HOÁ GỒM NHỮNG GÌ?

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) là một loại chứng từ quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế. Việc xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ là để xác nhận hàng hóa có xuất xứ Việt Nam và gửi cho đối tác nhập khẩu để được hưởng các ưu đãi về thuế quan theo các Hiệp định mà Việt Nam đã ký kết với một hoặc nhiều nước, vùng lãnh thổ.

PHÂN BIỆT KHU CHẾ XUẤT VÀ KHU CÔNG NGHIỆP

Khu chế xuất: Là khu vực có ranh giới địa lý xác định, hoạt động theo chế độ hải quan đặc biệt, chuyên sản xuất hàng xuất khẩu.

CẢNG MIỀN TRUNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ CHO THUÊ KHO HÀNG, KHO NGOẠI QUAN

Hiện, THILOGI đang sở hữu hệ thống 6 kho ngoại quan có diện tích lên đến 85.000m2 (tại Chu Lai, Quảng Nam), cung cấp các giải pháp lưu trữ và quản lý hàng hóa toàn diện, đáp ứng mọi nhu cầu của doanh nghiệp.

DỊCH VỤ LOGISTICS XUẤT KHẨU SẦU RIÊNG QUA CẢNG CHU LAI

Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện thông suốt quy trình kiểm định và các thủ tục xuất khẩu, THILOGI đẩy mạnh dịch vụ logistics xuất khẩu sầu riêng sang Trung Quốc qua Cảng Chu Lai, giúp giải quyết được bài toán về chi phí cũng như hỗ trợ các thủ tục xuất khẩu phức tạp, gia tăng năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp

DỊCH VỤ VẬN TẢI QUỐC TẾ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU

THILOGI cung ứng dịch vụ vận tải quốc tế với cước phí cạnh tranh, giải pháp tối ưu, lịch trình ổn định, thời gian vận chuyển nhanh chóng; kết nối hàng hóa xuất nhập khẩu dến các thị trường lớn như Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á và ngược lại.

PHÂN BIỆT KHU THƯƠNG MẠI TỰ DO VÀ KHO NGOẠI QUAN

Khu thương mại tự do (free trade zone - FTZ), còn gọi là khu tự do (free zone) là khu vực do nhà nước xác định, hàng hóa của nước ngoài có thể đem đến xử lý, chế biến, chia tách, đóng gói, gia công mà không chịu thuế xuất nhập khẩu. Các khu thương mại tự do thường được tổ chức xung quanh các cảng biển chính, sân bay quốc tế và biên giới quốc gia - những vùng có nhiều lợi thế về thương mại.

DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ UY TÍN, CHUYÊN NGHIỆP

Dịch vụ vận tải đường bộ của THILOGI chuyên tuyến nội địa và xuyên biên giới (Lào, Campuchia) quy mô lớn với lợi thế trọn gói, an toàn, tiết kiệm, nhanh chóng, chuyên nghiệp

VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN QUỐC TẾ HÀNG XUẤT KHẨU TẠI MIỀN TRUNG

Với các lợi thế từ chuỗi dịch vụ trọn gói sẵn có từ Vận tải đường bộ, cảng biển, vận tải biển; THILOGI – nhà cung ứng dịch vụ logistics trọn gói hàng đầu miền Trung hiện đang đẩy mạnh kinh doanh dịch vụ Vận tải đường biển quốc tế nhằm đồng hành, hỗ trợ hiệu quả cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa.

TÌM HIỂU VỀ LIÊN ĐOÀN CÁC HIỆP HỘI GIAO NHẬN VẬN TẢI QUỐC TẾ (FIATA)

Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (tiếng Anh: International Federation of Freight Forwarders Associations, viết tắt: FIATA) là tổ chức lớn nhất thế giới trong lĩnh vực giao nhận vận tải với khoảng 40.000 thành viên tại hơn 150 quốc gia.

TÌM HIỂU VỀ WCA - LIÊN MINH HÀNG HÓA THẾ GIỚI (WORLD CARGO ALLIANCE)

WCA - Liên minh Hàng hóa Thế giới (World Cargo Alliance) là một tổ chức quốc tế tập trung vào ngành công nghiệp vận chuyển hàng hóa và logistics. WCA có hơn hơn 12.123 văn phòng thành viên tại 191 quốc gia trên thế giới.

TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ CÁC LOẠI TÀU VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

Tàu chở hàng rời (Bulk carrier): Là loại tàu có công suất hoạt động lớn, có thể vận chuyển hàng hóa ở dạng thô, khô như: than đá, quặng sắt, ngũ cốc, lưu huỳnh, phế liệu… không có đóng thùng hay bao kiện, được chứa trực tiếp bằng các khoang hàng chống thấm nước của tàu

PHÂN BIỆT CÁC KHÁI NIỆM HÀNG HÓA: COMMODITY, CARGO VÀ GOODS

Commodity: Là hàng hóa nói chung, được trao đổi trong hoạt động thương mại. Commodity có thể là nguyên liệu thô hoặc sản phẩm được trao đổi trong giao dịch thương mại, ví dụ như: quặng, ngũ cốc, cà phê… “Commodity” sẽ trở thành “Cargo” khi hàng hóa được vận chuyển.