Cảng Chu Lai thuộc Khu KTM Chu Lai chính thức được khánh thành và đưa vào hoạt động vào tháng 5/2012 trên diện tích quy hoạch 140 ha. Cảng được đầu tư xây dựng theo mô hình cảng hiện đại với kết cấu bến liền bờ, bằng công nghệ cừ larsen tiên tiến rất phổ biến tại các quốc gia trên thế giới như Hồng Kông, Đài Loan, Singapore… Luồng vào cảng tính từ phao số 0 dài 11km. Cầu cảng dài 500m, độ sâu trước bến –9.5m, đường kính quay vòng 220m. Bến cảng Chu Lai có khả năng tiếp nhận cùng lúc 3 tàu có trọng tải 30.000 tấn. Công suất khai thác hiện nay của cảng là 4 triệu tấn/năm.
Hiện nay, tổng chiều dài bến cảng Chu Lai đang được khai thác sử dụng là 471m với hệ thống 4 cẩu Libbher hỗ trợ bốc xếp hàng hóa. Tháng 3/2019, được sự cho phép của Chính phủ, UBND tỉnh Quảng Nam & Cảng Chu Lai đã khởi công công trình mở rộng bến cảng Chu Lai lên 365m về phía hạ lưu nâng tổng chiều dài bến cảng sau mở rộng lên hơn 800m, đồng thời tiến hành nạo vét luồng vào có độ sâu đến -11,5m đảm bảo tiếp nhận tàu 50.000 tấn từ sau năm 2020.
Bên cạnh các tuyến vận chuyển nội địa, cảng Chu Lai còn là nơi cập bến của nhiều hãng tàu lớn trên thế giới như:
+ Hãng tàu SITC: hàng hóa sẽ được vận chuyển đi từ cảng Incheon (Hàn Quốc), qua các cảng Qingdao -> Shanghai -> HongKong -> Hải Phòng và cập cảng Chu Lai.
+ Hãng tàu APL: hàng hóa được đi từ cảng Hiroshima (Nhật Bản), qua các cảng Kobe -> Shekou và cập cảng Chu Lai.
+ Hãng tàu Cosco: hàng hóa đi trực tiếp từ cảng Qinzhou (Trung Quốc) và cập bến trực tiếp tại cảng Chu Lai.
Cảng Chu Lai là cảng xuất khẩu trực tiếp của Quảng Nam. Việc mở những tuyến hàng hải này không chỉ tạo điều kiện cho các nhà đầu tư tại Khu Kinh tế mở Chu Lai và khu vực Miền Trung – Tây Nguyên, Nam Lào & Bắc Campuchia xuất nhập khẩu hàng hóa qua cảng, mở ra cơ hội giao thương hàng hóa đến các cảng biển lớn trên thế giới mà còn góp phần đẩy mạnh hoạt động logistics, hoàn thiện chuỗi cung ứng dịch vụ trọn gói do THILOGI cung cấp. Hàng hóa xuất – nhập cảng Chu Lai hiện có các loại hàng như hàng container, hàng rời tổng hợp và hàng lỏng, trong đó loại hàng chủ lực là linh kiện ô tô, thiết bị xây dựng, vật liệu xây dựng, xi măng, dăm gỗ, viên nén gỗ, nhựa đường, gas,… Hiện nay, lượng hàng ngoại được nhập khẩu chủ yếu từ các nước Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc,… Hàng nội địa chủ yếu là hàng hóa xuất khẩu của các doanh nghiệp trong Khu KTM Chu Lai, KCN Tam Thăng (Quảng Nam), KCN VSIP (Quảng Ngãi), KCN Hòa Phát Dung Quất, các doanh nghiệp thuộc tỉnh Bình Định … hàng hóa trái cây, hàng nông sản của công ty Hoàng Anh Gia Lai (tại các nông trường từ Lào về cảng Chu Lai) và các doanh nghiệp thuộc các địa phương khu vực Miền Trung – Tây Nguyên.
Với hệ thống kho bãi xây dựng theo tiêu chuẩn châu Âu, tổng diện tích kho bãi hơn 167.000m2 được phân chia theo từng khu vực chuyên dùng phù hợp với điều kiện bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển từng loại hàng hóa. Kho bãi được đầu tư hệ thống an nhinh nghiêm ngặt, trang bị hệ thống báo cháy, chữa cháy hiện đại và lắp đặt hệ thống camera giám sát 24/24 nhằm đảm bảo an toàn hàng hóa của khách hàng.
Diện tích
Bãi Container 75,500 m2
Kho ngoại quan 74,000 m2
Kho hàng 13,440 m2
Dịch vụ kho bãi:
Ngoài các dịch vụ giao nhận – vận chuyển, dịch vụ cảng biển, THILOGI còn cung cấp các dịch vụ kho vận, tiếp vận, cho thuê kho, bãi. Đây là một trong những hoạt động kinh doanh phát triển mạnh và nhanh chóng của THILOGI.
Các kho, bãi phục vụ trong lĩnh vực này được xây dựng tại Cảng Chu Lai – Trường Hải, theo tiêu chuẩn quốc tế với tổng diện tích lên đến hơn 167.000 m2 và được phân chia theo từng khu vực chuyên dùng phù hợp với điều kiện bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển từng loại hàng hóa. Kho bãi được đầu tư hệ thống an ninh nghiêm ngặt, trang bị hệ thống báo cháy, chữa cháy hiện đại và lắp đặt hệ thống camera giám sát 24/24 nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho hàng hóa của khách hàng.
Được quản lý và vận hành bởi đội ngũ nhân sự đầy kinh nghiệm, THILOGI là người bạn đồng hành hiệu quả của mọi doanh nghiệp với các dịch vụ đa dạng, chi phí hợp lý và mang lại lợi ích tối ưu cho khách hàng.
THÁNG | TỔNG SẢN LƯỢNG (TẤN) | HÀNG CONTAINER (TEUS) | HÀNG RỜI (TẤN) | KIỆN HÀNG (KIỆN) |
---|---|---|---|---|
1 | 254,883 | 13,564 | 88,659 | - |
2 | 186,413 | 11,942 | 33,833 | - |
3 | 318,380 | 21,088 | 79,116 | - |
4 | 375,730 | 20,594 | 120,612 | - |
5 | 370,742 | 20,406 | 128,310 | - |
6 | 344,723 | 18,408 | 129,955 | - |
7 | - | - | - | - |
8 | - | - | - | - |
9 | - | - | - | - |
10 | - | - | - | - |
11 | - | - | - | - |
12 | - | - | - | - |